Top slide banner
Quy trình cấp giấy chứng nhận ĐKKD HTX

Quy trình cấp giấy chứng nhận ĐKKD HTX

1. Tiếp nhận hồ sơ

* Nộp hồ sơ: Giám đốc HTX hoặc cá nhân người đại diện tổ chức kinh doanh (phải có giấy uỷ quyền hợp lệ) có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

* Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

Cán bộ bộ phận 1 cửa kiểm tra:

- Tính đầy đủ của hồ sơ và các thông tin trong Giấy đề nghị đăng ký HTX;

- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

- Tên HTX dự định đăng ký phù hợp quy định của pháp luật.

- Ghi Giấy biên nhận (BM-VPUBND)

Trường hợp: Hồ sơ không hợp lệ, còn thiếu so với quy định cán bộ bộ phận 1 cửa yêu cầu giám đốc/cá nhân người đại diện tổ chức kinh doanh sửa đổi, bổ sung đầy đủ hồ sơ. Sau khi hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, chuyển cán bộ đăng ký kinh doanh phòng Tài chính - Kế hoạch thụ lý hồ sơ.

3. Thụ lý hồ sơ

Cán bộ đăng ký kinh doanh kiểm tra:

- Tính đầy đủ của hồ sơ và các thông tin trong trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Hợp tác xã;

- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

- Tên Hợp tác xã kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định của pháp luật.

- Cán bộ đăng ký kinh doanh trực tiếp tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;

- Vào sổ tiếp nhận (BM-TCKH-09).

Trường hợp: Hồ sơ không hợp lệ, còn thiếu so với quy định thì cán bộ đăng ký kinh doanh chuyển trả hồ sơ cho bộ phận 1 cửa và có thông báo ghi rõ lý do lại trả hồ sơ.

4. Thẩm tra thực tế hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Cán bộ đăng ký kinh doanh chủ động phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức thẩm tra thực tế đối với các trường hợp là ngành nghề có điều kiện và các trường hợp khác theo yêu cầu của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch.

Trường hợp, phát hiện hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cán bộ đang ký kinh doanh có trách nhiệm tham mưu cho Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch ra Thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho Giám đốc/cá nhân đại diện Hợp tác xã biết (BM-TCKH-10). Nếu không đủ điều kiện thì từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.

Trường hợp, hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.

5. Giải quyết hồ sơ:

Cán bộ đăng ký kinh doanh in Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (kiểm tra tính chính xác của các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã) và trình ký theo thẩm quyền được phân công.

6. Trả kết quả:

Cán bộ đăng ký kinh doanh chuyển kết quả Giấy chứng nhận đăng ký kinh cho bộ phận một cửa. Bộ phận một cửa có trách nhiệm thu lệ phí đăng ký theo quy định và trao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã cho cá nhân/người đại diện của Hợp tác xã.

7. Quy định về hồ sơ đăng ký và thời gian giải quyết

7.1. Quy định về thành phần hồ sơ

7.1.1. Thành phần hồ sơ cấp mới

* Thành phần hồ sơ cấp mới hợp tác xã

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập Hợp tác xã;

- Điều lệ của Hợp tác xã;

- Phương án sản xuất kinh doanh;

    - Danh sách thành viên trong hợp tác xã kèm theo bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân còn hiệu lực (15 năm) hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực;

- Đối với một số nghành nghề kinh doanh có điều kiện: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân trong Hợp tác xã;

- Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định: Phải có bản sao có chứng thực hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

- Biên bản đại hội xã viên nhất trí thành lập Hợp tác xã;

- Nghị quyết của hội nghị thành lập Hợp tác xã.

* Thành phần hồ sơ cấp mới chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã

- Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

- Biên bản đại hội xã viên nhất trí thành lập Hợp tác xã;

- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

- Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

- Đối với một số nghành nghề kinh doanh có điều kiện: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân trong Hợp tác xã.

- Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định: Phải có bản sao có chứng thực hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

7.1.2. Thành phần hồ sơ cấp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

* Thành phần hồ sơ cấp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật

- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã;

- Nghị quyết của hội đại hội thành viên hoặc quyết định của hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ (bản chính).

- Đối với một số nghành nghề kinh doanh có điều kiện: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân trong Hợp tác xã;

- Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định: Phải có bản sao có chứng thực hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

* Thành phần hồ sơ cấp thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

-Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

- Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định của hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với trường hợp thay đổi người đại diện;

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh.

 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ (bản chính).

7.2.3. Thành phần hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh Hợp tác xã

- Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

- Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã;

7.2.4. Thành phần hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã

- Thông báo chấm dứt hoạt động

-Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ (bản chính).

- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế;

- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

7.2.4. Thành phần hồ sơ giải thể tự nguyện Hợp tác xã

- Thông báo về việc giải thể tự nguyện Hợp tác xã;

- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc giải thể hợp tác xã;

- Biên bản hoàn thành việc giải thể hợp tác xã;

- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của hợp tác xã;

- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của hợp tác xã;

- Giấy xác nhận của cơ quan đăng ký hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

- Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã hoặc bản in 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã.

-  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ (bản chính).

7.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

7.4. Chế độ thông tin, báo cáo

Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cán bộ đăng ký kinh doanh tổng hợp báo cáo Trưởng phòng ký, gửi danh sách hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tháng trước cho cơ quan có liên quan (BM-TCKH-15).

8. Lưu trữ hồ sơ

Hồ sơ được lưu trữ tại Phòng Tài chính - Kế hoạch theo Quy trình UBMC-VP-22 của UBND huyện.

Tài liệu lưu trữ gồm:

TT

Tên hồ sơ

Nơi lưu

Thời gian lưu

1

Sổ giao nhận hồ sơ và trả kết quả

TCKH

Lưu theo quy định chuyên ngành

2

Báo cáo danh sách đăng ký Hợp tác xã

TCKH

Lưu theo quy định

3

Hồ sơ cấp GCN: Bao gồm Giấy đề nghị và các văn bản có liên quan đến cấp GCN

TCKH

Lưu theo quy định

9. Phụ lục biểu mẫu

- BM-TCKH-01      : Giấy đề nghị đăng ký Hợp tác xã;

- BM-TCKH-02      : Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã.

- BM-TCKH-03      : Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;

- BM-TCKH-04      : Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã;

- BM-TCKH-05      : Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã ;

- BM-TCKH-06      : Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần,thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã;

- BM-TCKH-07      : Thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã;

- BM-TCKH-08      : Thông báo giải thể Hợp tác xã;

- BM-TCKH-09      : Sổ giao nhận và trả kết quả.

- BM-TCKH-10      : Thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh.

- BM-TCKH-11      : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã.

- BM-TCKH-12      : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chi nhánh Hợp tác xã.

- BM-TCKH-13      : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh văn phòng đại diện Hợp tác xã.

- BM-TCKH-14      : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh địa điểm kinh doanh Hợp tác xã.

- BM-TCKH-15    : Danh sách Hợp tác xã đăng ký kinh doanh.

(Biểu mẫu: Tải về tại đây)

THÔNG TIN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1