Top slide banner
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

Cấp phép: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Tiếp nhận hồ sơ tại BPNVTKQ:

Hồ sơ tiếp nhận tại BPNVTKQ là hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ phải đủ các loại giấy tờ theo mẫu quy định, có đầy đủ chữ ký, đóng dấu hợp lệ; hồ sơ không bị tẩy xoá, ghi đầy đủ các thông tin trong hồ sơ; vào sổ tiếp nhận hồ sơ, có ghi số hồ sơ và ngày nhận hồ sơ cụ thể. Viết phiếu hẹn và trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân theo từng loại hồ sơ. Chuyển hồ sơ giao nhận sang VPĐKQSDĐ vào cuối ngày làm việc; có sổ giao nhận hồ sơ và trả kết quả với VPĐKQSDĐ.

2. Kiểm tra, xác nhận hồ sơ tại VPĐKQSDĐ:

Tiến hành kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: VPĐKQSDĐ trả lại hồ sơ cho BPNVTKQ kèm theo phiếu trả hồ sơ và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

Đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiến hành kiểm tra thực địa, đối chiếu với quy hoạch hiện có, thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và hoàn thiện hồ sơ hợp lệ. Lập phiếu chuyển thông tin địa chính trình Giám đốc VPĐKQSDĐ ký duyệt. Soạn thảo Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường, dự thảo Quyết định của UBND huyện; chuyển hồ sơ, tờ trình, quyết định đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND huyện phê duyệt.

Quy định về thành phần hồ sơ, thời gian hoàn thành cho từng loại hồ sơ tính từ ngày BPNVTKQ nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả đến khi VPĐKQSDĐ bàn giao kết quả cho BPNVTKQ (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).

* Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

+ Đơn xin tách thửa, Biên bản kiểm tra trích lục, trích đo thửa đất(chỉ áp dụng đối với trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất).

+ Giấy xác nhận của UBND xã, thị trấn về nội dung "Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là trực tiếp sản xuất nông nghiệp" (Áp dụng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng đất lúa theo khoản 3, Điều 191, Luật Đất đai 2013).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 24 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

- GCNQSDĐ bản gốc.

+ Đơn xin tách thửa, Biên bản kiểm tra trích lục, trích đo thửa đất(chỉ áp dụng đối với trường hợp tặng cho một phần thửa đất).

+ Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu có ghi rõ mối quan hệ với người có quyền sử dụng đất (để thực hiện làm thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất).

+ Giấy xác nhận của UBND xã, thị trấn "Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là trực tiếp sản xuất nông nghiệp" (Áp dụng đối với trường hợp nhận tặng cho đất lúa theo khoản 3, Điều 191, Luật Đất đai 2013).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 24 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Di chúc hoặc văn bản phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.

+ Quyết định ly hôn, trong đó có nội dung phân chia quyền sử dụng đất và tài sản của tòa án (Áp dụng với trường hợp vợ chồng ly hôn do Tòa án giải quyết).

+ Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản (Áp dụng với trường hợp vợ chồng ly hôn nhưng tự thỏa thuận, phân chia tài sản).

+ GCNQSDĐ bản gốc.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Thời gian giải quyết: Không quá 24 ngày.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 34 ngày.

- Kết quả thực hiện: Biên bản kết quả trích đo tách thửa, hợp thửa đất đã có ý kiến thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

* Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 29 ngày.

- Kết quả thực hiện: Quyết định của UBND huyện; Trang bổ sung kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được xác nhận nội dung chuyển mục đích theo Quyết định của UBND huyện.

* Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 29 ngày.

- Kết quả thực hiện: Ký xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (nếu có).

+ Phiếu lấy ý kiến khu dân cư (đối với trường hợp không có giấy tờ).

+ Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện.

+ Biên bản kết thúc công khai danh sách hợp đủ điều kiện.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Văn bản của UBND xã, thị trấn xác nhận là "Hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương" theo khoản 1, Điều 101, Luật Đất đai năm 2013 (đối với hộ xin cấp đất nông nghiệp).

+ Biên bản họp xét các hộ đủ điều kiện của Hội đồng tư vấn xã, thị trấn.

+ Tờ trình đề nghị cấp GCNQSDĐ của xã, thị trấn.

+ Tờ khai thu tiền sử dụng đất (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 44 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất.

+ Trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (nếu có).

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Áp dụng đối với trường hợp tăng diện tích).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 24 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bị mất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại GCNQSDĐ.

+ Thông báo của UBND cấp xã về việc mất GCNQSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân.

+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về thiên tai, hỏa hoạn đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 24 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 02 hộ gia đình, cá nhân:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 24 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

* Hồ sơ đăng ký gia hạn thời hạn sử dụng đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất.

+ GCNQSDĐ bản gốc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày.

- Kết quả thực hiện: Trang bổ sung kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được xác nhận nội dung gia hạn thời gian sử dụng của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Mộc Châu

* Hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cho thuê đất.

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (02 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Không quá 18 ngày.

- Kết quả thực hiện: GCNQSDĐ.

3. Thẩm định tại Phòng Tài nguyên và Môi trường:

Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, ký Tờ trình, thẩm định Quyết định khi VPĐKQSDĐ gửi đến, thời gian thẩm định đối với hồ sơ chuyển mục đích quyền sử dụng đất phải xin phép; Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là ba (03) ngày làm việc; đối các hồ sơ còn lại là một ngày rưỡi (1,5) ngày làm việc (không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).

4. Trình Uỷ ban nhân dân huyện ký Quyết định và GCN:

Sau khi có kết quả thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường, VPĐKQSDĐ trình UBND huyện ký Quyết định và thời gian hoàn thành trong hai (02) ngày làm việc.

5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính:

Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng đất thực hiệc nghĩa vụ tài chính do VPĐKQSDĐ chuyển đến, Chi cục Thuế huyện có trách nhiệm kiểm tra, ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ và chuyển cho BPNVTKQ để giao cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

6. Bàn giao kết quả cho BPTNVTKQ:

VPĐKQSDĐ bàn giao GCNQSDĐ cho BPNVTKQ vào sổ giao nhận hồ sơ và trả kết quả. Thời gian hoàn thành trong ba (03) ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện Mộc Châu ký quyết định.

7. Trả kết quả:

BPNVTKQ trả GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân và nhận Biên lai nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

8. Bàn giao biên lai nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ:

 BPTNVTKQ bàn giao biên lai nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ của hộ gia đình, cá nhân cho VPĐKQSDĐ lưu trữ.

9. Chỉnh lý biến động và lưu hồ sơ:

VPĐKQSDĐ tiến hành chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính, lưu các hồ sơ có liên quan: GCNQSDĐ bản phô tô, Tờ trình; Quyết định; HSĐKQSDĐ; Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân.

Các bước 5.2.7, 5.2.8 và 5.2.9 thực hiện trong cùng một (01) ngày.

10. Biểu mẫu:

STT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

 

1

BM-TNMT-01

Biên bản kiểm tra tách thửa

Tải về tại đây

2

BM-TNMT-02

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Tải về tại đây

3

BM-TNMT-03

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Tải về tại đây

4

BM-TNMT-04

Tờ khai tiền sử dụng đất

Tải về tại đây

5

BM-TNMT-05

Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất

Tải về tại đây

6

BM-TNMT-06

Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Tải về tại đây

7

BM-TNMT-07

Phiếu lấy ý kiến khu dân cư

Tải về tại đây

8

BM-TNMT-08

Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện.

Tải về tại đây

9

BM-TNMT-09

Biên bản kiểm tra thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để cấp giấy chứng nhận

Tải về tại đây

10

BM-TNMT-10

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ

Tải về tại đây

11

BM-TNMT-11

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

Tải về tại đây

12

BM-TNMT-12

Đơn xin cho thuê đất

Tải về tại đây

 

 

 

 

THÔNG TIN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1