Top slide banner
Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên đối với chủ rừng là hộ gia đình

I. Quy trình Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên đối với chủ rừng là hộ gia đình

1. Tiếp nhận HS

* Nộp HS: Hộ gia đình có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ HS theo quy định của pháp luật.

* Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa).

* Thời gian tiếp nhận HS: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

2. Xem xét tính hợp lệ của HS

Cán bộ bộ phận 1 cửa kiểm tra:

- Tính đầy đủ của các giấy tờ trong HS

- Ghi Phiếu hẹn trả kết quả, Sổ theo dõi HS (BM-VPUBND)

Trường hợp: HS không hợp lệ, còn thiếu so với quy định cán bộ bộ phận 1 cửa yêu cầu hộ gia đình sửa đổi, bổ sung đầy đủ HS. Sau khi HS hợp lệ thì tiếp nhận, chuyển cán bộ thẩm định phòng NNPTNTthụ lý HS.

3. Thụ lý HS

Cán bộ thẩm định kiểm tra:

- Tính đầy đủ của các giấy tờ trong HS;

- Cán bộ thẩm định trực tiếp tiếp nhận HS hợp lệ, ghi và yêu cầu ký vào sổ giao nhận HS của phòng;

Trường hợp: HS không hợp lệ, còn thiếu so với quy định thì trong 03 ngày cán bộ thẩm định báo cho bộ phận tiệp nhận và xử lý HS để bộ phận này báo lại cho hộ gia đình hoàn thiện HS

4. Thẩm tra thực tế HS dự án

Cán bộ thẩm định chủ động phối hợp với hộ gia đình, UBND cấp xã, Hạt kiểm lâm sở tại tiến hành kiểm tra, thẩm định thực tế.

Đối với hồ sơ đầy đủ hợp lệ hoặc đạt yêu cầu sau khi kiểm tra, thẩm định thực tế, cán bộ thụ lý HS dự thảo tờ trình báo cáo thẩm định trình lãnh đạo phòng và UBND.

5. Giải quyết HS

UBND phê duyệt, cấp phép khai thác; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Hạt kiểm lâm sở tại và UBND cấp xã. Thời hạn của giấy phép khai thác tối đa là 12 tháng kể từ ngày ban hành.

6. Trả kết quả

Sau khi UBND ra quyết định cấp phép khai thác, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có nhiệm vụ thông báo với hộ gia đình.

Cán bộ thẩm định photo một bộ HS và trả lại bộ HS gốc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để bộ phận này trả lại cho hộ gia đình. Cán bộ thẩm định ghi lại và yêu cầu bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ký trong sổ giao nhận HS.

7. Phụ lục biểu mẫu

- BM-NNPTNT-02.01: Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác;

- BM-NNPTNT-02.02: Bảng dự kiến sản phẩm khai thác

- BM-NNPTNT-02.03: Bản đăng ký khai thác

- BM-NNPTNT-02.04: Báo cáo kết quả khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ của hộ gia đình

- BM-NNPTNT-02.05: Quyết định phê duyệt HS và cấp phép khai thác, tận thu gỗ, lâm sản

(Biểu mẫu: Xem chi tiết và tải biểu mẫu tại đây)

8. Lưu trữ HS

HS được lưu trữ tại Phòng NNPTNT theo Quy trình lưu trữ hồ sơ.

Tài liệu lưu trữ gồm:

TT

Tên HS

Nơi lưu

Thời gian lưu

1

Quyết định cấp phép khai thác

NNPTNT

Lưu theo quy định

2

Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (bản photo)

NNPTNT

Lưu theo quy định

3

Bảng dự kiến sản phẩm khai thác (bản photo)

NNPTNT

Lưu theo quy định

4

Bản đăng ký khai thác (bản photo)

NNPTNT

Lưu theo quy định

5

Báo cáo kết quả khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ của hộ gia đình (bản photo)

NNPTNT

Lưu theo quy định

THÔNG TIN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1