Top slide banner
V/v hướng dẫn chi kinh phí phòng chống ma tuý năm 2015

UBND HUYỆN MỘC CHÂU

PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH

 

Số: 998/TCKH

V/v hướng dẫn chi kinh phí

phòng chống ma tuý năm 2015

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Mộc Châu, ngày 07 tháng 7 năm 2015

 

 

 

Kính gửi:  UBND các xã, thị trấn

                                     

Căn cứ Thông tư liên tịch số 96/2014/TTLT-BTC-BCA ngày 17/7/2014 của Bộ Tài Chính và Bộ Công an hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh đến năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh,

Phòng Tài chính – Kế hoạch hướng dẫn sử dụng kinh phí phòng chống ma tuý năm 2015 như sau:

I. Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ đơn vị đạt và cơ bản đạt 4 không về ma túy:

1. Mức hỗ trợ:

- Xã, thị trấn: 10.000.000 đồng.

- Bản, tiểu khu giữ vững danh hiệu đơn vị không có ma tuý: 5.000.000 đồng.

2. Nội dung chi:

- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo (bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện...):                                                                                                   20%

- Chi cho công tác tuyên truyền:                                                            20%

- Chi cho công tác khen thưởng:                                                            30%

- Chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Tố giác tội phạm ma tuý hoặc xây dựng các công trình phúc lợi:                                             20%         

- Các chi phí phát sinh:                                                                         10%

3. Chứng từ chi:

- Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban chỉ đạo; Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tích cực.

- Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (Có ký nhận của người nhận tiền)

- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 – HD.

- Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

- Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD. hoặc hoá đơn tài chính (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

- Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.

II. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia ma túy về dự án “Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy”.

1. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ tham gia công tác phòng, chống ma tuý tại xã, thị trấn.

- Chi thù lao cho giảng viên: Giảng viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh mức chi tối đa là 500.000 đồng/buổi; từ cấp huyện và tương đương trở xuống mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi.

- Chi tài liệu học tập theo chi phí thực tế phục vụ trực tiếp lớp học.

- Chi tiền chè nước và chi tiền hỗ trợ ăn, nghỉ cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, bản áp dụng theo chế độ hội nghị tại Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 về việc quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La.

- Chứng từ chi theo chế độ kế toán hiện hành.

2. Chi giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao nhận thức trong phòng, chống ma tuý.

- Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ, công chức thực hiện tuyên truyền đến từng bản, tiểu khu. Mức chi áp dụng Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh.

- Tuyên truyền thông qua băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích thanh toán theo chứng từ thực tế; chi hỗ trợ biên tập tối đa 75.000 đồng/trang 350 từ, chi bồi dưỡng phát thanh tối đa: 30.000 đồng/lần.

- Chứng từ chi theo chế độ kế toán hiện hành.

3. Chi hỗ trợ hoạt động kiểm tra, phát hiện và phá bỏ diện tích cây trồng có chứa chất ma tuý.

a) Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát hiện diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện. (Những người không hưởng lương từ NSNN)

- Mức hỗ trợ từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/người hoặc tập thể, mức tối đa không quá 250.000 đồng/người/ngày. Mức hỗ trợ cụ thể tuỳ theo diện tích phát hiện, địa bàn phát hiện, thành tích phát hiện. UBND xã lập hồ sơ gửi UBND huyện thẩm định trình UBND tỉnh.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.

+ Quyết định của UBND tỉnh về mức hỗ trợ cụ thể cho từng vụ việc.

+ Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 01 - HD (đối với cá nhân)

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên) đối với các tập thể)

b) Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.

- Mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/ngày.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.

+ Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

c) Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu huỷ cây thuốc phiện sau khi triệt phá.

- Nội dung chi và mức chi:

+ Chi nhiên liệu tiêu huỷ: 0,17 lít dầu hoả/m2 diện tích trồng cây thuốc phiện đã triệt phá, được thu gom để tiêu huỷ.

+ Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/buổi cho người trực tiếp tham gia tiêu huỷ cây thuốc phiện sau triệt phá.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:

+ Biên bản họp tổ thống nhất diện tích cây trồng thuốc phiện đã bị triệt phá (có ký nhận của các thành viên trong tổ).

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (tiền mua dầu hoả đi tiêu huỷ cây thuốc phiện)

+ Hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành (đối với trường hợp số tiền mua hàng < 200.000 đồng sử dụng Bảng kê thanh toán theo Mẫu số 16 - HD).

+ Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

4. Chi lập hồ sơ đề nghị xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn đi cai nghiện tập trung.

a) Chi lập, thẩm tra hồ sơ cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng;lập hồ sơ cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

- Mức chi: 30.000 đồng/hồ sơ

+ Chứng từ chi:

+ Lập hồ sơ cai nghiện tự nguyện theo mẫu quy định hiện hành.

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD.

b) Chi họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng:

- Mức chi:

+ Thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi.

+ Chi nước uống cho người tham dự :10.000 đồng/người/buổi.

- Chứng từ chi:

+ Danh sách người tham gia họp tư vấn có ký nhận, xác nhận của người được giao nhiệm vụ chủ trì.

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (Tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )

+ Hợp đồng mua; thanh lý hợp đồng; hoá đơn tài chính (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; chứng từ khác (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

5. Tổ chức các hoạt động phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm về ma tuý ở xã, thị trấn

- Hỗ trợ cho cán bộ xã, thị trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý: 1.500.000 đồng/01 đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198, 200 - Bộ luật Hình sự xảy ra trên địa bàn của xã, thị trấn (trừ trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên án ma tuý của các cơ quan chức năng).

- Nội dung chi, mức chi

+ Chi cho công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật liên quan đến tội phạm về ma tuý. Ví dụ mua sách, báo, in tài liệu tuyên truyền …

+ Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo, mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/lần họp.

+ Chi cho công tác vận động, tuyên truyền, thuyết phục đối tượng phạm tội về ma tuý tự giác ra đầu thú, mức chi tối đa: 500.000 đồng/01 đối tượng.

+ Chi cho cán bộ bản, tiểu khu; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng, mức chi không quá 50.000 đồng/ngày/người.(không trùng với kinh phí lực lượng Công an, lực lượng Biên phòng đã chi )

+ Bổ sung ngân sách xã, thị trấn để chi cho các hoạt động nhóm liên gia tự quản; chi cho công tác tố giác tội phạm ma tuý.

+ Các chi phí phát sinh, mức chi: Căn cứ vào mức độ cần thiết UBND xã, thị trấn quyết định mức chi cụ thể.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ

+ Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ. Chứng từ quyết toán từng vụ phải kèm theo xác nhận của cơ quan Công an.

- Chứng từ chi bồi dưỡng họp Ban Chỉ đạo:

+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (ghi rõ thời gian họp, nội dung họp, số lượng thành viên tham gia).

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

- Chứng từ chi bồi dưỡng cho cán bộ bản, tiểu khu; xã thị trấn thực hiện nhiệm vụ vận động, tuyên truyền đối tượng tự giác ra đầu thú:

+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của cơ quan Công an theo Mẫu số 06 - HD.

+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu rõ vận động được đối tượng nào)

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ bản, tiểu khu; xã, thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng:

+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của cơ quan Công an theo Mẫu số 06 - HD (ghi rõ tham gia đấu tranh, bắt giữ vụ nào)

+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu rõ nội dung công việc, số ngày huy động)

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên)

- Các chi phí phát sinh: Thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.

* Kinh phí còn dư:

- Các lực lượng được ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.

- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

III. Nội dung, mức chi chương trình mục tiêu ma túy về dự án: “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma tuý, quản lý sau cai”.

1. Người nghiện ma tuý sau khi điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện, tiếp tục thực hiện quy trình quản lý sau cai tại gia đình và cộng đồng, không tái nghiện được hỗ trợ trong thời gian tối đa 12 tháng.

- Nội dung chi, mức chi

+ Tiền ăn: 3.000 đồng/người/ngày.

+ Tiền thăm hỏi: 20.000 đồng/người/quý.

- Chứng từ chi:

+ Danh sách có chữ ký người nhận tiền, người đại diện gia đình (hoặc người được uỷ quyền); có xác nhận của Bí thư chi bộ, Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, thị trấn theo Mẫu số 09a - HD.

+ Tiền thăm hỏi. (Theo chế độ kế toán hiện hành )

2. Hỗ trợ người được phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý tư vấn về tâm lý, xã hội cho con người sau cai nghiện ma tuý.

- Mức hỗ trợ

+ Mức 20.000 đồng/buổi tư vấn/người sau cai nghiện ma tuý.

+ Mức 30.000 đồng/buổi tư vấn/nhóm người sau cai nghiện ma tuý (từ hai người trở lên)

- Chứng từ chi bao gồm:

+ Văn bản được UBND xã, thị trấn phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý, tư vấn về tâm lý, xã hội cho người sau cai nghiện ma tuý.

+ Bảng chấm công theo Mẫu số 15-HD (có xác nhận của người sau cai nghiện).

IV. Nội dung, mức chi kinh phí vận động toàn dân tham gia phòng, chống ma tuý tại xã Lóng Sập

1.  Chi giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao nhận thức trong phòng, chống ma tuý.

Nội dung, mức chi, chứng từ chi theo Điểm 2 Mục II nêu trên.

2. Hỗ trợ cán bộ thực hiện hiệu quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đồng ý chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý (không phải xét nghiệm ma tuý).

- Mức hỗ trợ: 30.000 đồng/người tự nhận nghiện ma tuý.

- Chứng từ chi:

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (ghi rõ vận động được đối tượng nào tham gia chữa trị)

+ Danh sách chi trả có tên và chữ ký nhận tiền của cán bộ cơ sở vận động được người nghiện; xác nhận của Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ bản và Ban chỉ đạo 2968 cấp xã, thị trấn nơi vận động được đối tượng theo Mẫu số 08 - HD.

3. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện:

- Mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/ngày.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.

+ Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

Trên đây là hướng dẫn một số nội dung chi điển hình trong công tác phòng chống ma tuý tại địa phương năm 2015. UBND các xã, thị trấn căn cứ vào nguồn kinh phí được UBND huyện cấp và nhu cầu tại địa phương thực hiện lồng ghép các chương trình để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí; nội dung chi, mức chi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 96/2014/TTLT-BTC-BCA ngày 17/7/2014 của Bộ Tài Chính và Bộ Công an, Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La và các văn bản sửa đổi, bổ sung chính sách (nếu có).

Đề nghị UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện, bảo đảm giải ngân hết nguồn kinh phí được giao năm 2015./.

 

Nơi nhận:

-Như trên;

- TT HĐND, UBND huyện;

- TT BCĐ 2968;

- Kho bạc NN huyện;

-Lưu: TCKH, QT, 25 bản

TRƯỞNG PHÒNG

 

 

 

 

 Long Trung Tâm

UBND HUYỆN MỘC CHÂU

PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH

 

Số: 998/TCKH

V/v hướng dẫn chi kinh phí

phòng chống ma tuý năm 2015

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Mộc Châu, ngày 07 tháng 7 năm 2015

 

 

 

Kính gửi:  UBND các xã, thị trấn

                                     

Căn cứ Thông tư liên tịch số 96/2014/TTLT-BTC-BCA ngày 17/7/2014 của Bộ Tài Chính và Bộ Công an hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh đến năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh,

Phòng Tài chính – Kế hoạch hướng dẫn sử dụng kinh phí phòng chống ma tuý năm 2015 như sau:

I. Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ đơn vị đạt và cơ bản đạt 4 không về ma túy:

1. Mức hỗ trợ:

- Xã, thị trấn: 10.000.000 đồng.

- Bản, tiểu khu giữ vững danh hiệu đơn vị không có ma tuý: 5.000.000 đồng.

2. Nội dung chi:

- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo (bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện...):                                                                                                   20%

- Chi cho công tác tuyên truyền:                                                            20%

- Chi cho công tác khen thưởng:                                                            30%

- Chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Tố giác tội phạm ma tuý hoặc xây dựng các công trình phúc lợi:                                             20%         

- Các chi phí phát sinh:                                                                         10%

3. Chứng từ chi:

- Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban chỉ đạo; Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tích cực.

- Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (Có ký nhận của người nhận tiền)

- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 – HD.

- Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

- Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD. hoặc hoá đơn tài chính (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

- Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.

II. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia ma túy về dự án “Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy”.

1. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ tham gia công tác phòng, chống ma tuý tại xã, thị trấn.

- Chi thù lao cho giảng viên: Giảng viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh mức chi tối đa là 500.000 đồng/buổi; từ cấp huyện và tương đương trở xuống mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi.

- Chi tài liệu học tập theo chi phí thực tế phục vụ trực tiếp lớp học.

- Chi tiền chè nước và chi tiền hỗ trợ ăn, nghỉ cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, bản áp dụng theo chế độ hội nghị tại Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 về việc quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La.

- Chứng từ chi theo chế độ kế toán hiện hành.

2. Chi giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao nhận thức trong phòng, chống ma tuý.

- Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ, công chức thực hiện tuyên truyền đến từng bản, tiểu khu. Mức chi áp dụng Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh.

- Tuyên truyền thông qua băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích thanh toán theo chứng từ thực tế; chi hỗ trợ biên tập tối đa 75.000 đồng/trang 350 từ, chi bồi dưỡng phát thanh tối đa: 30.000 đồng/lần.

- Chứng từ chi theo chế độ kế toán hiện hành.

3. Chi hỗ trợ hoạt động kiểm tra, phát hiện và phá bỏ diện tích cây trồng có chứa chất ma tuý.

a) Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát hiện diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện. (Những người không hưởng lương từ NSNN)

- Mức hỗ trợ từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/người hoặc tập thể, mức tối đa không quá 250.000 đồng/người/ngày. Mức hỗ trợ cụ thể tuỳ theo diện tích phát hiện, địa bàn phát hiện, thành tích phát hiện. UBND xã lập hồ sơ gửi UBND huyện thẩm định trình UBND tỉnh.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.

+ Quyết định của UBND tỉnh về mức hỗ trợ cụ thể cho từng vụ việc.

+ Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 01 - HD (đối với cá nhân)

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên) đối với các tập thể)

b) Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.

- Mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/ngày.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.

+ Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

c) Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu huỷ cây thuốc phiện sau khi triệt phá.

- Nội dung chi và mức chi:

+ Chi nhiên liệu tiêu huỷ: 0,17 lít dầu hoả/m2 diện tích trồng cây thuốc phiện đã triệt phá, được thu gom để tiêu huỷ.

+ Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/buổi cho người trực tiếp tham gia tiêu huỷ cây thuốc phiện sau triệt phá.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:

+ Biên bản họp tổ thống nhất diện tích cây trồng thuốc phiện đã bị triệt phá (có ký nhận của các thành viên trong tổ).

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (tiền mua dầu hoả đi tiêu huỷ cây thuốc phiện)

+ Hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành (đối với trường hợp số tiền mua hàng < 200.000 đồng sử dụng Bảng kê thanh toán theo Mẫu số 16 - HD).

+ Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

4. Chi lập hồ sơ đề nghị xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn đi cai nghiện tập trung.

a) Chi lập, thẩm tra hồ sơ cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng;lập hồ sơ cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

- Mức chi: 30.000 đồng/hồ sơ

+ Chứng từ chi:

+ Lập hồ sơ cai nghiện tự nguyện theo mẫu quy định hiện hành.

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD.

b) Chi họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng:

- Mức chi:

+ Thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi.

+ Chi nước uống cho người tham dự :10.000 đồng/người/buổi.

- Chứng từ chi:

+ Danh sách người tham gia họp tư vấn có ký nhận, xác nhận của người được giao nhiệm vụ chủ trì.

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (Tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )

+ Hợp đồng mua; thanh lý hợp đồng; hoá đơn tài chính (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; chứng từ khác (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

5. Tổ chức các hoạt động phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm về ma tuý ở xã, thị trấn

- Hỗ trợ cho cán bộ xã, thị trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý: 1.500.000 đồng/01 đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198, 200 - Bộ luật Hình sự xảy ra trên địa bàn của xã, thị trấn (trừ trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên án ma tuý của các cơ quan chức năng).

- Nội dung chi, mức chi

+ Chi cho công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật liên quan đến tội phạm về ma tuý. Ví dụ mua sách, báo, in tài liệu tuyên truyền …

+ Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo, mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/lần họp.

+ Chi cho công tác vận động, tuyên truyền, thuyết phục đối tượng phạm tội về ma tuý tự giác ra đầu thú, mức chi tối đa: 500.000 đồng/01 đối tượng.

+ Chi cho cán bộ bản, tiểu khu; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng, mức chi không quá 50.000 đồng/ngày/người.(không trùng với kinh phí lực lượng Công an, lực lượng Biên phòng đã chi )

+ Bổ sung ngân sách xã, thị trấn để chi cho các hoạt động nhóm liên gia tự quản; chi cho công tác tố giác tội phạm ma tuý.

+ Các chi phí phát sinh, mức chi: Căn cứ vào mức độ cần thiết UBND xã, thị trấn quyết định mức chi cụ thể.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ

+ Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ. Chứng từ quyết toán từng vụ phải kèm theo xác nhận của cơ quan Công an.

- Chứng từ chi bồi dưỡng họp Ban Chỉ đạo:

+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (ghi rõ thời gian họp, nội dung họp, số lượng thành viên tham gia).

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

- Chứng từ chi bồi dưỡng cho cán bộ bản, tiểu khu; xã thị trấn thực hiện nhiệm vụ vận động, tuyên truyền đối tượng tự giác ra đầu thú:

+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của cơ quan Công an theo Mẫu số 06 - HD.

+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu rõ vận động được đối tượng nào)

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ bản, tiểu khu; xã, thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng:

+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của cơ quan Công an theo Mẫu số 06 - HD (ghi rõ tham gia đấu tranh, bắt giữ vụ nào)

+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu rõ nội dung công việc, số ngày huy động)

+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên)

- Các chi phí phát sinh: Thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.

* Kinh phí còn dư:

- Các lực lượng được ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.

- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

III. Nội dung, mức chi chương trình mục tiêu ma túy về dự án: “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma tuý, quản lý sau cai”.

1. Người nghiện ma tuý sau khi điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện, tiếp tục thực hiện quy trình quản lý sau cai tại gia đình và cộng đồng, không tái nghiện được hỗ trợ trong thời gian tối đa 12 tháng.

- Nội dung chi, mức chi

+ Tiền ăn: 3.000 đồng/người/ngày.

+ Tiền thăm hỏi: 20.000 đồng/người/quý.

- Chứng từ chi:

+ Danh sách có chữ ký người nhận tiền, người đại diện gia đình (hoặc người được uỷ quyền); có xác nhận của Bí thư chi bộ, Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, thị trấn theo Mẫu số 09a - HD.

+ Tiền thăm hỏi. (Theo chế độ kế toán hiện hành )

2. Hỗ trợ người được phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý tư vấn về tâm lý, xã hội cho con người sau cai nghiện ma tuý.

- Mức hỗ trợ

+ Mức 20.000 đồng/buổi tư vấn/người sau cai nghiện ma tuý.

+ Mức 30.000 đồng/buổi tư vấn/nhóm người sau cai nghiện ma tuý (từ hai người trở lên)

- Chứng từ chi bao gồm:

+ Văn bản được UBND xã, thị trấn phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý, tư vấn về tâm lý, xã hội cho người sau cai nghiện ma tuý.

+ Bảng chấm công theo Mẫu số 15-HD (có xác nhận của người sau cai nghiện).

IV. Nội dung, mức chi kinh phí vận động toàn dân tham gia phòng, chống ma tuý tại xã Lóng Sập

1.  Chi giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao nhận thức trong phòng, chống ma tuý.

Nội dung, mức chi, chứng từ chi theo Điểm 2 Mục II nêu trên.

2. Hỗ trợ cán bộ thực hiện hiệu quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đồng ý chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý (không phải xét nghiệm ma tuý).

- Mức hỗ trợ: 30.000 đồng/người tự nhận nghiện ma tuý.

- Chứng từ chi:

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (ghi rõ vận động được đối tượng nào tham gia chữa trị)

+ Danh sách chi trả có tên và chữ ký nhận tiền của cán bộ cơ sở vận động được người nghiện; xác nhận của Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ bản và Ban chỉ đạo 2968 cấp xã, thị trấn nơi vận động được đối tượng theo Mẫu số 08 - HD.

3. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện:

- Mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/ngày.

- Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.

+ Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).

Trên đây là hướng dẫn một số nội dung chi điển hình trong công tác phòng chống ma tuý tại địa phương năm 2015. UBND các xã, thị trấn căn cứ vào nguồn kinh phí được UBND huyện cấp và nhu cầu tại địa phương thực hiện lồng ghép các chương trình để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí; nội dung chi, mức chi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 96/2014/TTLT-BTC-BCA ngày 17/7/2014 của Bộ Tài Chính và Bộ Công an, Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La và các văn bản sửa đổi, bổ sung chính sách (nếu có).

Đề nghị UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện, bảo đảm giải ngân hết nguồn kinh phí được giao năm 2015./.

 

Nơi nhận:

-Như trên;

- TT HĐND, UBND huyện;

- TT BCĐ 2968;

- Kho bạc NN huyện;

-Lưu: TCKH, QT, 25 bản

TRƯỞNG PHÒNG

 

 

 

 

 Long Trung Tâm

THÔNG TIN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1