Top slide banner
Về việc cung cấp tài liệu kiểm chứng và thực hiện chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ số CCHC năm 2017 của UBND huyện

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN MỘC CHÂU

 

Số: 3046/UBND-NV

Về việc cung cấp tài liệu kiểm chứng và thực hiện chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ số CCHC năm 2017 của UBND huyện.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


 

Mộc Châu, ngày 25 tháng 12 năm 2017

 

                              Kính gửi:

                                              - Các cơ quan, đơn vị;

                                              - UBND các xã, thị trấn.

 

Căn cứ Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

Thực hiện Công văn số 1500/SNV-CCHC ngày 23/11/2017 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; Công văn số 1326/SNV-CCHC ngày 18/10/2017 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 về đánh giá chỉ số cải cách hành chính,

UBND huyện yêu cầu các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và chỉ số CCHC năm 2017 của UBND huyện, cụ thể như sau:

I. ĐỐI VỚI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA UBND HUYỆN

( Biểu mẫu: Xem chi tiết tại đây )

1. Về tài liệu kiểm chứng

1.1. Phòng Tài chính - Kế hoạch

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí I.1, I.2, I.3, I.4, I.5, IV.3, gồm:

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 (báo cáo tổng kết trình kỳ họp thứ 5 HĐND huyện).

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.

- Báo cáo tình hình giải ngân thanh toán các nguồn vốn trong kế hoạch được giao.

- Tổng hợp phương án, báo cáo tiết kiệm, chống lãng phí của UBND huyện (Có phụ lục kèm theo phương án, báo cáo của các cơ quan, đơn vị).

- Báo cáo tổng hợp xây dựng, công khai quy chế quản lý tài chính, tài sản công của UBND huyện (có phụ lục kèm báo cáo của các cơ quan, đơn vị).

- Quyết định giao tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130, 16, 141; Báo cáo tổng hợp thực hiện tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130, 16, 141 (có phụ lục kèm báo cáo của các cơ quan, đơn vị).

- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).

1.2. Văn phòng HĐND - UBND huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: I.4, IV.6.2, gồm:

- Chương trình công tác năm của UBND huyện theo quý, 6 tháng, năm 2017.

- Báo cáo tình hình thực hiện chương trình công tác của UBND huyện theo quý, 6 tháng, năm 2017.

- Toàn bộ hồ sơ liên quan tới việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của UBND huyện.

- Toàn bộ hồ sơ liên quan tới công tác tiếp dân: Quyết định Ban tiếp dân, Nội quy, quy chế tiếp công dân, các báo cáo tiếp công dân định kỳ theo quy định.

- Các văn bản khác có liên quan (nếu có).

1.3. Phòng Nội vụ

Cung cấp tài liệu chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: II.1, II.2, II.3, II.4, II.7, IV.1: IV.1.1, IV.1.2, IV.1.3, IV.1.4, IV.5.1, gồm:

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác chỉ đạo điều hành thực hiện cải cách hành năm 2017; kiểm tra cải cách hành chính năm 2017.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới việc kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện; quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác Văn thư - Lưu trữ.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác Thi đua - Khen thưởng.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác dân vận chính quyền, công tác dân chủ.

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

1.4. Phòng Tư pháp:

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: II.5, II.6, IV.4, gồm:

- Báo cáo kiểm soát TTHC 6 tháng, năm (lần 1), năm (chính thức).

- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa TTHC hàng năm.

- Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật năm 2017; Báo cáo kết quả thực hiện đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định.

- Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo kế hoạch.

- Toàn bộ hồ sơ liên quan tới công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2017.

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

1.5. Thanh tra huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: III.1, III.2, III.4, III.5, IV.2, gồm:

- Chương trình, kế hoạch thanh tra; Quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2017 (nếu có).

- Quyết định thanh tra, kiểm tra (theo chương trình hoặc đột xuất), kế hoạch tiến hành thanh tra, kiểm tra; biên bản công bố quyết định thanh tra, thông báo kết thúc thanh tra tại cơ sở, báo cáo thanh tra, kiểm tra, kết luận thanh tra; các tài liệu kiểm chứng liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra.

- Các thông báo, quyết định thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo; Thông báo thụ lý đơn kiến nghị, phản ánh, các văn bản trả lời đơn kiến nghị, phản ánh.

- Quyết định giải quyết khiếu nại, Quyết định xử lý tố cáo, Kết luận nội dung tố cáo (nếu có).

- Toàn bộ các văn bản liên quan tới công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017; các tài liệu liên quan đến tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng (nếu có).

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

1.6. Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí I.6 (Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện), gồm:

- Các văn bản chỉ đạo.

- Quyết định, kế hoạch kiểm tra.

- Thông báo kết luận kiểm tra, có xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

- Báo cáo kết quả thực hiện.

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

1.7. Phòng Văn hóa và Thông tin

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí IV.5.2. IV.6.1, gồm:

- Quyết định công nhận cơ quan, đơn vị đạt chuẩn về văn hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Quy chế văn hóa công sở.

- Báo cáo việc thực hiện quy chế văn hóa công sở (có thể báo cáo lồng ghép với các báo cáo khác).

- Toàn bộ văn bản liên quan tới ứng dụng công nghệ thông tin tại huyện.

2.Thực hiện đánh giá

- Chậm nhất đến 10h ngày 26/12/2017 các cơ quan gửi tài liệu kiểm chứng về Phòng Nội vụ để tổng hợp, chấm điểm.

- Phòng Nội vụ tổng hợp, chấm điểm theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị; tham mưu họp Hội đồng đánh giá để thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2017 của UBND huyện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 31/12/2017.

II. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1.1. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng:

- Báo cáo kết quả thực hiện tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan theo nội dung Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 10/02/2017 của UBND huyện.

- Báo cáo công tác tuyên truyền cải cách hành chính (có thể lồng ghép nội dung trong báo cáo tự kiểm tra cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan, đơn vị).

- Báo cáo việc phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã năm 2017.

- Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lí tài sản công.

1.2. Văn phòng HĐND - UBND huyện

- Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí: II.2.1, VII.7.4 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

- Báo cáo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện (đánh giá ưu điểm, hạn chế tồn tại; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông).

1.3. Phòng Tài chính - Kế hoạch

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại mục VI: Cải cách tài chính công (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

1.4. Phòng Tư pháp

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí II.2.2, II.2.3, III.3.1, III.3.2, III.3.4 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo).

1.5. Phòng Văn hóa và Thông tin

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí: VII.7.1, VII.7.2, VII.7.3 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

1.6. Phòng Nội vụ

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí I.1.1, I.1.2, I.1.3, I.1.4, I.1.5, I.1.6, I.1.7, IV, V, VIII (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo).

1.7. Thanh tra huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí II.2.4 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

1.8. Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện, Trung tâm Văn hoá – Thông tin

Cung cấp tài liệu: Báo cáo công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2017

1.9. UBND các xã, thị trấn

Cung cấp tài liệu kiểm chứng

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017  

- Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại xã, thị trấn.

- Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa; danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.

- Các loại sổ: Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, phiếu luân chuyển hồ sơ, sổ theo dõi giải quyết thủ tục hành chính.

1.10. Các Đoàn kiểm tra công tác CCHC và hoạt động công vụ được thành lập theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của Chủ tịch UBND huyện

- Thông báo kểm tra

- Phân công nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra

- Biên bản kiểm tra

- Kết luận của Đoàn kiểm tra

- Báo cáo kết quả kiểm tra

2. Thực hiện chấm điểm chỉ số

- Chậm nhất đến  ngày 05/01/2018 các cơ quan gửi tài liệu kiểm chứng về Phòng Nội vụ để tổng hợp, chấm điểm.

- Phòng Nội vụ tổng hợp, chấm điểm theo các tiêu chí tại Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan; tham mưu họp Hội đồng đánh giá để thực hiện chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của UBND huyện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 15/01/2017.

Đây là nội dung quan trọng, yêu cầu các cơ quan, đơn vị tập trung, ưu tiên triển khai thực hiện, đảm bảo đúng nội dung và thời gian quy định. Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện, hoặc thực hiện chậm thời gian, tiến độ làm ảnh hưởng đến kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và chỉ số cải cách hành chính của huyện sẽ bị xem xét xử lý trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, xét thi đua khen thưởng năm 2017./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo UBND huyện;

- Các cơ quan, đơn vị;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: NV, 40b.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 Phạm Đức Chính

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN MỘC CHÂU

 

Số: 3046/UBND-NV

Về việc cung cấp tài liệu kiểm chứng và thực hiện chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ số CCHC năm 2017 của UBND huyện.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


 

Mộc Châu, ngày 25 tháng 12 năm 2017

 

                              Kính gửi:

                                              - Các cơ quan, đơn vị;

                                              - UBND các xã, thị trấn.

 

Căn cứ Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

Thực hiện Công văn số 1500/SNV-CCHC ngày 23/11/2017 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; Công văn số 1326/SNV-CCHC ngày 18/10/2017 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 về đánh giá chỉ số cải cách hành chính,

UBND huyện yêu cầu các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và chỉ số CCHC năm 2017 của UBND huyện, cụ thể như sau:

I. ĐỐI VỚI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA UBND HUYỆN

( Biểu mẫu: Xem chi tiết tại đây )

1. Về tài liệu kiểm chứng

1.1. Phòng Tài chính - Kế hoạch

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí I.1, I.2, I.3, I.4, I.5, IV.3, gồm:

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 (báo cáo tổng kết trình kỳ họp thứ 5 HĐND huyện).

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.

- Báo cáo tình hình giải ngân thanh toán các nguồn vốn trong kế hoạch được giao.

- Tổng hợp phương án, báo cáo tiết kiệm, chống lãng phí của UBND huyện (Có phụ lục kèm theo phương án, báo cáo của các cơ quan, đơn vị).

- Báo cáo tổng hợp xây dựng, công khai quy chế quản lý tài chính, tài sản công của UBND huyện (có phụ lục kèm báo cáo của các cơ quan, đơn vị).

- Quyết định giao tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130, 16, 141; Báo cáo tổng hợp thực hiện tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130, 16, 141 (có phụ lục kèm báo cáo của các cơ quan, đơn vị).

- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).

1.2. Văn phòng HĐND - UBND huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: I.4, IV.6.2, gồm:

- Chương trình công tác năm của UBND huyện theo quý, 6 tháng, năm 2017.

- Báo cáo tình hình thực hiện chương trình công tác của UBND huyện theo quý, 6 tháng, năm 2017.

- Toàn bộ hồ sơ liên quan tới việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của UBND huyện.

- Toàn bộ hồ sơ liên quan tới công tác tiếp dân: Quyết định Ban tiếp dân, Nội quy, quy chế tiếp công dân, các báo cáo tiếp công dân định kỳ theo quy định.

- Các văn bản khác có liên quan (nếu có).

1.3. Phòng Nội vụ

Cung cấp tài liệu chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: II.1, II.2, II.3, II.4, II.7, IV.1: IV.1.1, IV.1.2, IV.1.3, IV.1.4, IV.5.1, gồm:

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác chỉ đạo điều hành thực hiện cải cách hành năm 2017; kiểm tra cải cách hành chính năm 2017.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới việc kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện; quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác Văn thư - Lưu trữ.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác Thi đua - Khen thưởng.

- Toàn bộ văn bản liên quan tới công tác dân vận chính quyền, công tác dân chủ.

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

1.4. Phòng Tư pháp:

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: II.5, II.6, IV.4, gồm:

- Báo cáo kiểm soát TTHC 6 tháng, năm (lần 1), năm (chính thức).

- Báo cáo rà soát, đơn giản hóa TTHC hàng năm.

- Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật năm 2017; Báo cáo kết quả thực hiện đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định.

- Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo kế hoạch.

- Toàn bộ hồ sơ liên quan tới công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2017.

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

1.5. Thanh tra huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí: III.1, III.2, III.4, III.5, IV.2, gồm:

- Chương trình, kế hoạch thanh tra; Quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2017 (nếu có).

- Quyết định thanh tra, kiểm tra (theo chương trình hoặc đột xuất), kế hoạch tiến hành thanh tra, kiểm tra; biên bản công bố quyết định thanh tra, thông báo kết thúc thanh tra tại cơ sở, báo cáo thanh tra, kiểm tra, kết luận thanh tra; các tài liệu kiểm chứng liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra.

- Các thông báo, quyết định thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo; Thông báo thụ lý đơn kiến nghị, phản ánh, các văn bản trả lời đơn kiến nghị, phản ánh.

- Quyết định giải quyết khiếu nại, Quyết định xử lý tố cáo, Kết luận nội dung tố cáo (nếu có).

- Toàn bộ các văn bản liên quan tới công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017; các tài liệu liên quan đến tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng (nếu có).

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

1.6. Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí I.6 (Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện), gồm:

- Các văn bản chỉ đạo.

- Quyết định, kế hoạch kiểm tra.

- Thông báo kết luận kiểm tra, có xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

- Báo cáo kết quả thực hiện.

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

1.7. Phòng Văn hóa và Thông tin

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá tiêu chí IV.5.2. IV.6.1, gồm:

- Quyết định công nhận cơ quan, đơn vị đạt chuẩn về văn hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Quy chế văn hóa công sở.

- Báo cáo việc thực hiện quy chế văn hóa công sở (có thể báo cáo lồng ghép với các báo cáo khác).

- Toàn bộ văn bản liên quan tới ứng dụng công nghệ thông tin tại huyện.

2.Thực hiện đánh giá

- Chậm nhất đến 10h ngày 26/12/2017 các cơ quan gửi tài liệu kiểm chứng về Phòng Nội vụ để tổng hợp, chấm điểm.

- Phòng Nội vụ tổng hợp, chấm điểm theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị; tham mưu họp Hội đồng đánh giá để thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2017 của UBND huyện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 31/12/2017.

II. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1.1. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng:

- Báo cáo kết quả thực hiện tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan theo nội dung Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 10/02/2017 của UBND huyện.

- Báo cáo công tác tuyên truyền cải cách hành chính (có thể lồng ghép nội dung trong báo cáo tự kiểm tra cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan, đơn vị).

- Báo cáo việc phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã năm 2017.

- Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lí tài sản công.

1.2. Văn phòng HĐND - UBND huyện

- Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí: II.2.1, VII.7.4 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

- Báo cáo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện (đánh giá ưu điểm, hạn chế tồn tại; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông).

1.3. Phòng Tài chính - Kế hoạch

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại mục VI: Cải cách tài chính công (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

1.4. Phòng Tư pháp

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí II.2.2, II.2.3, III.3.1, III.3.2, III.3.4 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo).

1.5. Phòng Văn hóa và Thông tin

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí: VII.7.1, VII.7.2, VII.7.3 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

1.6. Phòng Nội vụ

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí I.1.1, I.1.2, I.1.3, I.1.4, I.1.5, I.1.6, I.1.7, IV, V, VIII (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo).

1.7. Thanh tra huyện

Cung cấp tài liệu kiểm chứng để thực hiện đánh giá chỉ số CCHC tại tiêu chí II.2.4 (có phụ lục tiêu chí gửi kèm theo)

1.8. Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện, Trung tâm Văn hoá – Thông tin

Cung cấp tài liệu: Báo cáo công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2017

1.9. UBND các xã, thị trấn

Cung cấp tài liệu kiểm chứng

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017  

- Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại xã, thị trấn.

- Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa; danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.

- Các loại sổ: Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, phiếu luân chuyển hồ sơ, sổ theo dõi giải quyết thủ tục hành chính.

1.10. Các Đoàn kiểm tra công tác CCHC và hoạt động công vụ được thành lập theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của Chủ tịch UBND huyện

- Thông báo kểm tra

- Phân công nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra

- Biên bản kiểm tra

- Kết luận của Đoàn kiểm tra

- Báo cáo kết quả kiểm tra

2. Thực hiện chấm điểm chỉ số

- Chậm nhất đến  ngày 05/01/2018 các cơ quan gửi tài liệu kiểm chứng về Phòng Nội vụ để tổng hợp, chấm điểm.

- Phòng Nội vụ tổng hợp, chấm điểm theo các tiêu chí tại Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan; tham mưu họp Hội đồng đánh giá để thực hiện chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của UBND huyện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 15/01/2017.

Đây là nội dung quan trọng, yêu cầu các cơ quan, đơn vị tập trung, ưu tiên triển khai thực hiện, đảm bảo đúng nội dung và thời gian quy định. Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện, hoặc thực hiện chậm thời gian, tiến độ làm ảnh hưởng đến kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và chỉ số cải cách hành chính của huyện sẽ bị xem xét xử lý trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, xét thi đua khen thưởng năm 2017./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo UBND huyện;

- Các cơ quan, đơn vị;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: NV, 40b.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 Phạm Đức Chính

 

 

 

 

THÔNG TIN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1